Thước Lỗ Ban do chính người thợ mộc giỏi nhất Trung Quốc thời xưa (có tên gọi là Lỗ Ban) phát minh ra. Tương truyền ông là người khai sinh ra nghề mộc và để tưởng nhớ công lao của ông, người xưa đã đặt tên cho cây thước theo tên của ông, gọi là Thước Lỗ Ban.
Thước Lỗ Ban có 3 loại khác nhau:
- Thước Lỗ Ban 52,2cm (Thông Thủy): Dùng để đo các khoảng thông thủy như cửa đi, cửa sổ….
- Thước Lỗ Ban 42,9cm (Dương Trạch): Dùng để đo đạc trong xây dựng nhà cửa, nội thất....
- Thước Lỗ Ban 38,8cm (Âm Phần): Sử dụng trong xây dựng mộ phần, ban thờ....
Về đồ thờ cúng, Đồ đồng DOVI xin phép chỉ nói đến thước Lỗ Ban 38,8cm (Âm Phần). Vì đây là loại thước chuyên dùng trong xây dựng mộ phần, đồ thờ cúng như bàn thờ treo tường, bàn thờ - kệ thờ - tủ thờ…
***Xem thêm: Tìm hiểu thước lỗ ban trong đồ thờ cúng (P2)
Chi tiết về thước Lỗ Ban Âm Phần (38,8cm hay 39cm)
Thước Lỗ Ban 38,8cm (hay 39cm),có mặt thước gồm 10 cung là Đinh - Hại - Vượng - Khổ - Nghĩa - Quan - Tử - Hưng - Thất - Tài. Cứ hết 38,8cm là hết 1 chu kỳ 10 cung và sẽ tiếp tục lặp lại ở chu kì tiếp theo, dựa vào đó mà có thể đo đạc ban thờ sao cho đúng.
Các Cung trên thước Lỗ Ban có ý nghĩa như sau:
Cung Đinh (Con trai):
- Phúc tinh(là một ngôi sao tốt, đem lại nhiều may mắn)- Chỉ người đem lại may mắn cho mình - Nhất lộ phúc tinh, vạn gia Phật sinh.
- Cấp đệ (Đỗ đạt): Đường thi cử nhiều đỗ đạt.
- Tài vượng: Tiền tài kéo đến nhà.
- Đăng khoa: Thi đỗ.
Cung Hại
- Khẩu thiệt: Sinh họa từ lời nói mà ra.(vạ miệng)
- Lâm bệnh: Dễ bị mắc bệnh tật, ốm đau.
- Tử tuyệt: Đoạn tuyệt đường con cháu. (Tuyệt tử tuyện tôn)
- Họa chí (Tai chí): Tai họa bất ngờ ập đến.(khó tránh, khó phòng)
Cung Vượng
- Thiên đức: Có ân đức của trời.
- Hỷ sự: Chuyện vui tìm đến nhà.
- Tiến bảo: Tiền của đi lên, nhận được vật quý giá (phát đạt)
- Thêm phúc (Nạp Phúc): Kéo phúc lộc vào trong nhà.
Cung Khổ
- Thất thoát: Tự sinh mất tiền mất của.
- Quan quỷ: Nhà sinh tranh chấp, kiện tụng, xô sát.( Đại bất hòa)
- Kiếp tài: Bị cướp của, giật đồ
- Vô tự: Không có con nối dõi
Cung Nghĩa
- Đại cát: Cát lành.
- Tài vượng: Tiền tài kéo đến nhà
- Lợi ích: Thu thập được nhiều lợi
- Thiên khố: Kho báu của trời ban cho.
Cung Quan
- Phú quý: Giàu có theo về.
- Tiến bảo: Tiền của đi lên, có được vật quý.
- Tài lộc (Hoạch tài): Của cải sinh sôi. Đi một về mười
- Thuận khoa: thi cử thuận lợi, công danh co nhiều điềm tốt.
Cung Tử
- Ly hương: Đi xa khỏi quê hương(tha phương cầu thực)
- Tử biệt: Có người qua đời, xa cách âm dương.
- Thoát đinh: Con trai trong nhà mất.
- Thất tài: Tiền của tiêu tán, gia tài đổ vỡ, lung lay.
Cung Hưng
- Đăng khoa (Đông Khoa): Thi cử đỗ đạt, thành danh.
- Quý tử: Con cái ngoan ngoãn, được nhiều tiếng vang.
- Thêm đinh: Nhà có thêm con trai(đa đinh)
- Hưng vượng: Làm ăn thuận lợi, gây dựng gia thế, bốn bề phát triển.
Cung Thất
- Cô quả: Cô đơn, quạnh quẻ, ít bạn thiều bè.
- Lao chấp: Vướng vào tù ngục, đày ải. Dính vào vòng pháp luật
- Công sự: Dính dáng tới chính quyền, liên quan tới nhà nước
- Thoát tài: Tự sinh ra mất tiền mất của
Cung Tài
- Nghinh phúc: Đón Phúc vào cửa, Phúc dễ vào nhà.
- Lục hợp: Cả 6 hướng đều thuận lợi, tốt đẹp.(Lục phương bất nghịch)
- Tiến bảo: Tiền của đi lên, có thêm vật quý giá.
- Tài đức: Có tiền tài, có công đức.
Nếu đi chọn Thước Lỗ Ban, chỉ cần nhìn xem cây thước có đủ 10 cung như trên thì đó chính là thước Lỗ Ban Âm Phần (38,8 hay 39cm).
Dù là đo đạc chiều cao hay kích thước đồ thờ cúng thì cũng nên tuân theo kích thước Thước Lỗ Ban để tránh hung thêm cát cho gia chủ.