Ngày đăng: 03-12-2019 | Lượt xem: 3489
Đồ thờ cúng Dovi xin giới thiệu tới độc giả thêm 54 câu đối bằng chữ Hán thường được sử dụng tại nhà thờ
*** Xem thêm: 57 câu đối bằng chữ Hán nhà thờ thường dùng (Phần 1)
1. Chữ và âm Hán
木出千枝由有本
水流萬派溯從源
Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn
2. Chữ và âm Hán
梓里份鄉偯旧而江山僧媚
松窗菊徑归来之景色添春
Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,
Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân
3. Chữ và âm Hán
欲求保安于後裔
須凭感格於先灵
Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ
Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành
4. Chữ và âm Hán
百世本枝承旧荫
千秋香火壮新基
Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
5. Chữ và âm Hán
德承先祖千年盛
愊荫兒孙百世荣
Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.
6. Chữ và âm Hán
族姓贵尊萬代長存名继盛
祖堂灵拜千年恒在德流光
Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng
7. Chữ và âm Hán
祖德永垂千载盛
家风咸乐四时春
Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh
Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
8. Chữ và âm Hán
木本水源千古念
天经地义百年心
Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
9. Chữ và âm Hán
萬古功成名顯达
千秋德盛姓繁荣
Vạn cổ công thành danh hiển đạt
Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
10. Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;
Hải khoát nan thù cúc dục ân.
11. Chữ và âm Hán
义仁积聚千年盛
福德栽培萬代亨
Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
12. Chữ và âm Hán
父母恩义存天地
祖考蜻神在子孙
Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
13. Chữ và âm Hán
上不负先祖贻流之庆
下足为後人瞻仰之标
Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
Dưới nêu gương con cháu noi theo.
14. Chữ và âm Hán
鞠育恩深东海大
生成义重泰山膏
Cúc dục ân thâm Đông hải đại
Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao
15. Chữ và âm Hán
山水蜻高春不盡
神仙樂趣境長生
Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,
Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh
16. Chữ và âm Hán
象山德基門戶詩禮憑舊蔭
郁江人脈亭皆芝玉惹莘香
Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau
17. Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức
Hải khoát nan thù cúc dục Ân
18. Chữ và âm Hán
先祖芳名留國史
子宗積學繼家風
Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
Tử tôn tích học kế Gia phong
19. Chữ và âm Hán
祖昔培基功騰山高千古仰
于今衍派澤同海濬億年知
Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.
20. Chữ và âm Hán
福生富貴家亭盛
祿進榮華子宗興
Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,
Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.
21. Chữ và âm Hán
學海有神先祖望
書山生聖子孙明
Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,
Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.
22. Chữ và âm Hán
長存事業恩先祖
永福基圖義子孙
Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,
Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.
23. Chữ và âm Hán
祖功開地光前代
宗德栽培喻后昆
Tổ tiên công lao vang đời trước
Ông cha đức trí tích lớp sau
24. Chữ và âm Hán
功在香村名在譜
福留孙子德留民
Công tại Hương thôn, danh tại phả;
Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.
25. Chữ và âm Hán
鳳求凰百年樂事
男嫁女一代新風
Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng
Một đời đổi mới nam cưới nữ.
26. Chữ và âm Hán
紅葉題詩傳厚意
赤繩系足結良緣
Lá thắm đềthơ truyền ý kín
Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành.
27. Chữ và âm Hán
花燭交心互勉志
英才攜手共圖強
Đuốc hoa lòng kết nên rèn chí
Tài giỏi tay trao quyết đến giầu.
28. Chữ và âm Hán
破舊俗婚事簡辨
樹新風致富爭先
Bỏ tục xưa, cưới xin đơn giản
Nêu gương mới, lầm giầu là đầu.
29. Chữ và âm Hán
柳暗花明春正半
珠聯碧合影成雙
Liễu rậm hoa tươi, xuân mới nửa
Châu liền thành chuỗi, ảnh thành đôi.
30. Chữ và âm Hán
宜國宜家新婦女
能文能武好男儿
Thuận nước, thuận nhà, phụ nữ mới
Hay văn, hay vũ, nam nhi tài.
31. Chữ và âm Hán
婚締自由移舊俗
禮行平等樹新風
Hôn nhân tự do, bỏ tục xưa
Giao tiếp bình đẳng, nêu gương mới.
32. Chữ và âm Hán
勤勞手足患懮少
恩愛夫妻歡樂多
Lao động chân tay, lo lắng ít
Ái ân chồng vợ, sướng vui nhiều.
33. Chữ và âm Hán
百年恩愛雙心結
千里姻緣一線牽
Trăm năm ân ái, hai lòng buộc
Ngàn dặm nhân duyên, một sợi ràng.
34. Chữ và âm Hán
愛貌愛才尤愛志
知人知面更知心
Yêu vẻ, yêu tài, càng yêu chí
Biết người, biết mặt, lại biết lòng.
35. Chữ và âm Hán
作婦須知勤儉好
治家應教紫孫賢
Làm vợ nên hay cần kiệm giỏi
Trị nhà phải dạy cháu con hiền.
36. Chữ và âm Hán
詩詠河洲鳩喜集
經傳桂里鳳和鳴
Thơ vịnh bãi sông cưu đến họp
Kinh truyền rừng quế Phượng cùng kêu.
37. Chữ và âm Hán
相親相愛青春永
同德同心幸福長
Tương thân, tương ái, thanh xuân mãi
Đồng đức, đồng tâm, hạnh phúc dài.
38. Chữ và âm Hán
容貌心齡雙俊秀
才華事業兩風流
Dung mạo, tâm hồn, đôi tuấn tú
Tài hoa, sự nghiệp, cặp phong lưu.
39. Chữ và âm Hán
互敬互愛互相學習
同德同心同建家庭
Lẫn kính, lẫn yêu, lẫn giúp học tập
Cùng đức, cùng lòng, cùng xây gia đình.
40. Chữ và âm Hán
同心同德美滿夫婦
克儉克勤幸福鴛鴦
Cùng lòng, cùng đức, vợ chồng mỹ mãn
Biết cần, biết kiệm hạnh phúc uyên ương.
41. Chữ và âm Hán
恩愛夫妻情似青山不老
幸福半侶意如碧水長流
Ân ái vợ chồng, tình tựa non xanh trẻ mãi
Hạnh phúc đôi lứa, ý như nước biếc chảy hoài.
42. Chữ và âm Hán
男尊女女尊男男幫助
夫敬妻妻敬夫夫德妻賢
Nam trọng nữ, nữ trọng nam, nam giúp nữ đỡ
Chồng kính vợ, vợ kính chồng, chồng đức, vợ hiền.
43. Chữ và âm Hán
惟求愛永恒一生同伴侶
但愿人長九千里共嬋娟
Mong tình yêu vĩnh hằng, một đời cùng đôi lứa
Muốn người lâu hưởng thọ, ngàn dặm với thiền quyên.
44. Chữ và âm Hán
鳥語花香仲春一幅天然畫
賓歡主樂嘉客滿堂錦上花
Chim hót, hoa hương, một bức thiên nhiên xuân vẽ
Khách vui, chủ sướng đầy nhà rực rỡ gấm hoa.
45. Chữ và âm Hán
鴛鴦對舞
鸞鳳和鳴
Uyên ương múa đôi
Loan phượng hoà tiếng.
46. Chữ và âm Hán
月圓花好
鳳舞龍飛
Trăng tròn hoa đẹp
Phượng múa rồng bay.
47. Chữ và âm Hán
男婚女嫁
夫德妻賢
Trai cưới gái gả
Chồng đức vợ hiền.
48. Chữ và âm Hán
志同道合
意厚情長
Chí cùng ý hợp
Ý sâu tình dài.
49. Chữ và âm Hán
東風入戶
喜氣盈門
Gió đông vào nhà
Khí lành đầy cửa.
50. Chữ và âm Hán
志同道合
花好月圓
Chí cùng đạo hợp
Hoa đẹp trăng tròn.
51. Chữ và âm Hán
椿影已隨雲氣散
鵑聲猶帶月光寒
Xuân ảnh đã theo cùng vân khí
Quyên thanh như lạnh quyện trăng quang.
52. Chữ và âm Hán
花樂萱幃春去早
光寒婺宿夜來沈
Hoa rụng màn huyên xuân đi sớm
Quang hàn sao vụ tối đến chìm.
53. Chữ và âm Hán
寶婺雲迷粧閣冷
萱花霜萎繡幃寒
Sao quí mây mờ trang các lạnh
Hoa huyên sương giá dệt màn hàn.
54. Chữ và âm Hán
萱謝北堂寒霧鎖
婺沈西海暮煙封
Huyên dã bắc đường sương lạnh khóa
Vụ chìm tây hải khói chiều phong.
Tags: cuốn thư câu đối, cuon thu cau doi, câu đối hay, cau doi
SHOWROOM "ĐỒ ĐỒNG VIỆT DOVI" & VP: Tòa B09 Lê Văn Tám (Chợ cây Vạn Phúc), Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại: 0972 465 914 - 0947 450 648 - Email: dothocungviet@gmail.com
Mã số thuế: 0109379202 - Tài khoản: 33678888 - Ngân hàng Á Châu (ACB) - PGD Hà Đông