Hoành phi theo nghĩa là một tấm bằng nằm ngang là 1 bức thư họa nghĩa là bức tranh được vẽ bằng chữ. Hoành phi, Câu đối là một trong những dòng hình văn hóa rất nhiều ở nước ta lúc được in, khắc trên giấy hay các vật liệu khác nó trở thành một sản phẩm văn hóa thú vị và khi đặt trong đình, đền, nhà thờ họ, nhà ở…lại với ý nghĩa tâm linh lớn. Câu đối được gọi là Doanh thiếp 楹帖, Doanh liên 楹聯, đối liên 對聯 (một cặp câu đối xứng)
Thông thường phần hoành phi câu đối thường được sử dụng bằng gỗ sơn son, thiếp vàng, chữ trên câu hoành phi và câu đối màu đen, đỏ, vàng tùy vào phương pháp phối màu của nghệ nhân. Người ta cũng mang thể thay hoành phi bằng các cuốn thư có những đường nét chạm khắc tinh xảo hoặc bằng đồng đúc sẵn có ý nghĩa tương tự như hoành phi. Lựa chọn một bức hoành phi, câu đối có ý nghĩa cho nhà thờ họ là 1 điều không đơn giản
do đó, Kiến trúc tâm linh xin sưu tầm 1 vài các dòng câu đối chữ hán thường được sử dụng trong nhà thờ họ để các bạn tham khảo, các loại chữ hán này có thể vẫn còn nét sai cần cực kỳ mong quý khách mang biết xin vui lòng gửi phản hồi giúp mình để chỉnh sửa nhé. khách hàng có đóng góp câu đối gì xin vui lòng gửi bình luận ở cuối bài chúng tôi sẽ cập nhật liên tục để hầu hết người cộng tham khảo.
1 số loại chữ trên Hoành phi
Chữ Hán – Nghĩa hán việt – Dịch nghĩa
- 万古英灵 : Vạn cổ anh linh – Muôn thủa linh thiêng
- 追念前恩 – Truy niệm tiền ân – Tưởng nhớ ơn xưa
- 留福留摁 – Lưu phúc lưu ân – Giữ mãi ơn phúc
- 海德山功 – Hải Đức Sơn Công – Công Đức như biển như núi
- 德旒光 – Đức Lưu quang – Đức độ toả sáng
- 福来成 – Phúc lai thành – Phúc sẽ tạo nên
- 福满堂 – Phúc mãn đường – Phúc đầy nhà
- 饮河思源 – Ẩm hà tư nguyên – Uống nước nhớ nguồn
- 克昌厥後 – Khắc xương quyết hậu – May mắn cho đời sau
- 百忍泰和 – Bách nhẫn thái hoà – Trăm điều nhịn, giữ hoà khí
- 五福临门 – Ngũ Phúc lâm môn – Năm Phúc vào cửa
- 忠厚家声 – Trung hậu gia thanh – Nếp nhà trung hậu
- 永绵世择 – Vĩnh miên thế trạch – Ân trạch kéo dài
- 元遠長留 – Nguyên viễn trường lưu – Nguồn xa chiếc dài
- 萬古長春 – Vạn cổ trường xuân – Muôn thủa còn tươi
- 福禄寿成 – Phúc Lộc Thọ thành
- 兰桂腾芳 – Lan quế đằng phương – Cháu con đông đúc
- 後後無終 – Hậu hậu vô chung – Nối dài ko dứt
- 家门康泰 – Gia môn khang thái – Cửa nhà yên vui
- 僧财进禄 – nâng cao tài tiến lộc – Hưởng nhiều tài lộc
- 有開必先 – Hữu khai tất tiên – Hiển danh nhờ tổ
- 光前裕後 – Quang tiền dụ hậu – Rạng đời trước, sáng cho sau
- 好光明 – Hảo quang minh – phải chăng đẹp sáng tươi
- 百世不偏 – Bách thế bất thiên – ko bao giờ thiên lệch
- 孝德忠仁 – Hiếu Đức Trung Nhân
- 高密肇基 – Cao Mật triệu cơ – Nơi phát tích là Cao Mật
- 家和萬事興 – Gia hòa vạn sự hưng
- 蛟龍得水 – Giao long đắc Thủy – Như Rồng gặp nước
một số loại câu đối trong nhà thờ họ
- Chữ và âm Hán
德大教傢祖宗盛
功膏開地後世長
Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,
Công cao khai địa hậu thế trường.
Dịch Nghĩa
Công cao mở đất lưu hậu thế
Đức cả rèn con rạng tổ tông.
- Chữ và âm Hán
本根色彩於花叶
祖考蜻神在子孙
Bản căn sắc thái ư hoa diệp
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Dịch Nghĩa
Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá
Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con
- Chữ và âm Hán
有開必先明德者遠矣
克昌厥後继嗣其煌之
Hữu khai tất tiên, minh đức fake viễn hỹ
Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
Dịch Nghĩa
Lớp trước mở với, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
- Chữ và âm Hán
木出千枝由有本
水流萬派溯從源
Mộc xuất thiên chi do hữu bản,
Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên
Dịch Nghĩa
Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
Nước chẩy muôn chiếc phát tại nguồn
- Chữ và âm Hán
梓里份鄉偯旧而江山僧媚
松窗菊徑归来之景色添春
Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ
Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân
Dịch Nghĩa
Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,
Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân
- Chữ và âm Hán
欲求保安于後裔
須凭感格於先灵
Dục cầu bảo an vu hậu duệ
Tu bằng cảm phương pháp ư tiên linh
Dịch Nghĩa
Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ
Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành
- Chữ và âm Hán
百世本枝承旧荫
千秋香火壮新基
Bách thế bản chi thừa cựu ấm
Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
Dịch Nghĩa
Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
- Chữ và âm Hán
德承先祖千年盛
愊荫兒孙百世荣
Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế gia
Dịch Nghĩa
Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.
- Chữ và âm Hán
族姓贵尊萬代長存名继盛
祖堂灵拜千年恒在德流光
Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.
Dịch Nghĩa
Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng
- Chữ và âm Hán
祖德永垂千载盛
家风咸乐四时春
Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh
Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
Dịch Nghĩa
Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh
Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
- Chữ và âm Hán
木本水源千古念
天经地义百年心
Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
- Chữ và âm Hán
萬古功成名顯达
千秋德盛姓繁荣
Vạn cổ công thành danh hiển đạt
Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
- Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;
Hải khoát nan thù cúc dục ân.
- Chữ và âm Hán
义仁积聚千年盛
福德栽培萬代亨
Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
- Chữ và âm Hán
父母恩义存天地
祖考蜻神在子孙
Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
- Chữ và âm Hán
上不负先祖贻流之庆
下足为後人瞻仰之标
Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
Dịch
Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
Dưới nêu gương con cháu noi theo.
- Chữ và âm Hán
鞠育恩深东海大
生成义重泰山膏
Cúc dục ân thâm Đông hải đại
Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao
- Chữ và âm Hán
山水蜻高春不盡
神仙樂趣境長生
Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,
Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh
- Chữ và âm Hán
象山德基門戶詩禮憑舊蔭
郁江人脈亭皆芝玉惹莘香
Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,
Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.
Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà chuyên nghiệp tài vì sức gắng lớp sau
- Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức
Hải khoát nan thù cúc dục Ân
- Chữ và âm Hán
先祖芳名留國史
子宗積學繼家風
Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
Tử tôn tích học kế Gia phong
- Chữ và âm Hán
祖昔培基功騰山高千古仰
于今衍派澤同海濬億年知
Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.
Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.
- Chữ và âm Hán
福生富貴家亭盛
祿進榮華子宗興
Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,
Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.
- Chữ và âm Hán
學海有神先祖望
書山生聖子孙明
Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,
Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.
- Chữ và âm Hán
長存事業恩先祖
永福基圖義子孙
Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,
Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.
- Chữ và âm Hán
祖功開地光前代
宗德栽培喻后昆
Tổ công khai địa quang tiền đại;
Tông đức tài bồi dụ hậu côn.
Tổ tiên công lao vang đời trước
Ông cha đức trí tích lớp sau
- Chữ và âm Hán
功在香村名在譜
福留孙子德留民
Công tại Hương thôn, danh tại phả;
Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.