Mẫu hoành phi câu đối nhà thờ họ thường dùng

Phong tục tập quán của người Việt

Mẫu hoành phi câu đối nhà thờ họ thường dùng

Ngày đăng: 21-04-2021 | Lượt xem: 1146

Hoành phi câu đối là 1 phần nội thất trong các kiến trúc nhà thờ họ của các vùng miền Trung, miền Bắc (miền Nam thì ít hơn) đặc trưng là thường xuất hiện trong những nhà thờ họ của những tỉnh ven biển như Hải Phòng, Thái Bình, Nam định….. Chất liệu tiêu dùng của những bức hoành phi thường tiêu dùng là các vật liệu gỗ, đồng, còn câu đối thường dùng có thể tiêu dùng bằng gỗ, xi măng.

Hoành phi theo nghĩa là một tấm bằng nằm ngang là 1 bức thư họa nghĩa là bức tranh được vẽ bằng chữ. Hoành phi, Câu đối là một trong những dòng hình văn hóa rất nhiều ở nước ta lúc được in, khắc trên giấy hay các vật liệu khác nó trở thành một sản phẩm văn hóa thú vị và khi đặt trong đình, đền, nhà thờ họ, nhà ở…lại với ý nghĩa tâm linh lớn. Câu đối được gọi là Doanh thiếp 楹帖, Doanh liên 楹聯, đối liên 對聯 (một cặp câu đối xứng)

Thông thường phần hoành phi câu đối thường được sử dụng bằng gỗ sơn son, thiếp vàng, chữ trên câu hoành phi và câu đối màu đen, đỏ, vàng tùy vào phương pháp phối màu của nghệ nhân. Người ta cũng mang thể thay hoành phi bằng các cuốn thư có những đường nét chạm khắc tinh xảo hoặc bằng đồng đúc sẵn có ý nghĩa tương tự như hoành phi. Lựa chọn một bức hoành phi, câu đối có ý nghĩa cho nhà thờ họ là 1 điều không đơn giản

do đó, Kiến trúc tâm linh xin sưu tầm 1 vài các dòng câu đối chữ hán thường được sử dụng trong nhà thờ họ để các bạn tham khảo, các loại chữ hán này có thể vẫn còn nét sai cần cực kỳ mong quý khách mang biết xin vui lòng gửi phản hồi giúp mình để chỉnh sửa nhé. khách hàng có đóng góp câu đối gì xin vui lòng gửi bình luận ở cuối bài chúng tôi sẽ cập nhật liên tục để hầu hết người cộng tham khảo.

1 số loại chữ trên Hoành phi

Chữ Hán – Nghĩa hán việt – Dịch nghĩa

  1. 万古英灵 : Vạn cổ anh linh – Muôn thủa linh thiêng
  2. 追念前恩 – Truy niệm tiền ân – Tưởng nhớ ơn xưa
  3. 留福留摁 – Lưu phúc lưu ân – Giữ mãi ơn phúc
  4. 海德山功 – Hải Đức Sơn Công – Công Đức như biển như núi
  5. 德旒光 – Đức Lưu quang – Đức độ toả sáng
  6. 福来成 – Phúc lai thành – Phúc sẽ tạo nên
  7. 福满堂 – Phúc mãn đường – Phúc đầy nhà
  8. 饮河思源 – Ẩm hà tư nguyên – Uống nước nhớ nguồn
  9. 克昌厥後 – Khắc xương quyết hậu – May mắn cho đời sau
  10. 百忍泰和 – Bách nhẫn thái hoà – Trăm điều nhịn, giữ hoà khí
  11. 五福临门 – Ngũ Phúc lâm môn – Năm Phúc vào cửa
  12. 忠厚家声 – Trung hậu gia thanh – Nếp nhà trung hậu
  13. 永绵世择 – Vĩnh miên thế trạch – Ân trạch kéo dài
  14. 元遠長留 – Nguyên viễn trường lưu – Nguồn xa chiếc dài
  15. 萬古長春 – Vạn cổ trường xuân – Muôn thủa còn tươi
  16. 福禄寿成 – Phúc Lộc Thọ thành
  17. 兰桂腾芳 – Lan quế đằng phương – Cháu con đông đúc
  18. 後後無終 – Hậu hậu vô chung – Nối dài ko dứt
  19. 家门康泰 – Gia môn khang thái – Cửa nhà yên vui
  20. 僧财进禄 – nâng cao tài tiến lộc – Hưởng nhiều tài lộc
  21. 有開必先 – Hữu khai tất tiên – Hiển danh nhờ tổ
  22. 光前裕後 – Quang tiền dụ hậu – Rạng đời trước, sáng cho sau
  23. 好光明 – Hảo quang minh – phải chăng đẹp sáng tươi
  24. 百世不偏 – Bách thế bất thiên – ko bao giờ thiên lệch
  25. 孝德忠仁 – Hiếu Đức Trung Nhân
  26. 高密肇基 – Cao Mật triệu cơ – Nơi phát tích là Cao Mật
  27. 家和萬事興 – Gia hòa vạn sự hưng
  28. 蛟龍得水 – Giao long đắc Thủy – Như Rồng gặp nước

một số loại câu đối trong nhà thờ họ

  1. Chữ và âm Hán
    德大教傢祖宗盛
    功膏開地後世長
    Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,
    Công cao khai địa hậu thế trường.
    Dịch Nghĩa
    Công cao mở đất lưu hậu thế
    Đức cả rèn con rạng tổ tông.
  2. Chữ và âm Hán
    本根色彩於花叶
    祖考蜻神在子孙
    Bản căn sắc thái ư hoa diệp
    Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
    Dịch Nghĩa
    Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá
    Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con
  3. Chữ và âm Hán
    有開必先明德者遠矣
    克昌厥後继嗣其煌之
    Hữu khai tất tiên, minh đức fake viễn hỹ
    Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
    Dịch Nghĩa
    Lớp trước mở với, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
    Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
  4. Chữ và âm Hán
    木出千枝由有本
    水流萬派溯從源
    Mộc xuất thiên chi do hữu bản,
    Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên
    Dịch Nghĩa
    Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
    Nước chẩy muôn chiếc phát tại nguồn
  5. Chữ và âm Hán
    梓里份鄉偯旧而江山僧媚
    松窗菊徑归来之景色添春
    Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ
    Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân
    Dịch Nghĩa
    Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,
    Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân
  6. Chữ và âm Hán
    欲求保安于後裔
    須凭感格於先灵
    Dục cầu bảo an vu hậu duệ
    Tu bằng cảm phương pháp ư tiên linh
    Dịch Nghĩa
    Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ
    Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành
  7. Chữ và âm Hán
    百世本枝承旧荫
    千秋香火壮新基
    Bách thế bản chi thừa cựu ấm
    Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
    Dịch Nghĩa
    Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
    Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
  8. Chữ và âm Hán
    德承先祖千年盛
    愊荫兒孙百世荣

Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế gia
Dịch Nghĩa
Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.

  1. Chữ và âm Hán
    族姓贵尊萬代長存名继盛
    祖堂灵拜千年恒在德流光
    Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
    Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.
    Dịch Nghĩa
    Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
    Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng
  2. Chữ và âm Hán
    祖德永垂千载盛
    家风咸乐四时春
    Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh
    Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
    Dịch Nghĩa
    Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh
    Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
  3. Chữ và âm Hán
    木本水源千古念
    天经地义百年心
    Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
    Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
  4. Chữ và âm Hán
    萬古功成名顯达
    千秋德盛姓繁荣
    Vạn cổ công thành danh hiển đạt
    Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
  5. Chữ và âm Hán
    山高莫狀生成德
    海闊難酬鞠育恩
    Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;
    Hải khoát nan thù cúc dục ân.
  6. Chữ và âm Hán
    义仁积聚千年盛
    福德栽培萬代亨
    Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
    Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
  7. Chữ và âm Hán
    父母恩义存天地
    祖考蜻神在子孙
    Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
    Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
  8. Chữ và âm Hán
    上不负先祖贻流之庆
    下足为後人瞻仰之标
    Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
    Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
    Dịch
    Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
    Dưới nêu gương con cháu noi theo.
  9. Chữ và âm Hán
    鞠育恩深东海大
    生成义重泰山膏
    Cúc dục ân thâm Đông hải đại
    Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao
  10. Chữ và âm Hán

山水蜻高春不盡
神仙樂趣境長生
Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,
Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh

  1. Chữ và âm Hán
    象山德基門戶詩禮憑舊蔭
    郁江人脈亭皆芝玉惹莘香
    Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,
    Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.
    Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
    Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà chuyên nghiệp tài vì sức gắng lớp sau
  2. Chữ và âm Hán
    山高莫狀生成德
    海闊難酬鞠育恩
    Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức
    Hải khoát nan thù cúc dục Ân
  3. Chữ và âm Hán
    先祖芳名留國史
    子宗積學繼家風
    Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
    Tử tôn tích học kế Gia phong
  4. Chữ và âm Hán
    祖昔培基功騰山高千古仰
    于今衍派澤同海濬億年知
    Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
    Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.
    Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
    Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.
  5. Chữ và âm Hán
    福生富貴家亭盛
    祿進榮華子宗興
    Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,
    Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.
  6. Chữ và âm Hán
    學海有神先祖望
    書山生聖子孙明
    Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,
    Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.
  7. Chữ và âm Hán
    長存事業恩先祖
    永福基圖義子孙
    Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,
    Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.
  8. Chữ và âm Hán
    祖功開地光前代
    宗德栽培喻后昆
    Tổ công khai địa quang tiền đại;
    Tông đức tài bồi dụ hậu côn.
    Tổ tiên công lao vang đời trước
    Ông cha đức trí tích lớp sau
  9. Chữ và âm Hán
    功在香村名在譜
    福留孙子德留民
    Công tại Hương thôn, danh tại phả;
    Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.

banner-contact

CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ NÔNG NGHIỆP TRỌNG TRÍ TÍN

SHOWROOM "ĐỒ ĐỒNG VIỆT DOVI" & VP: Tòa B09 Lê Văn Tám (Chợ cây Vạn Phúc), Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0972 465 914 - 0947 450 648 - Email: dothocungviet@gmail.com

Mã số thuế: 0109379202 -  Tài khoản: 33678888 - Ngân hàng Á Châu (ACB) - PGD Hà Đông

Chat Live Facebook